Sologan

Giấy giáp là gì? Cấu tạo, công dụng và phân loại

Giấy giáp được biết đến là một loại vật liệu có tác dụng làm mài mòn hiện đang được sử dụng rất rộng rãi hiện nay để giúp cho bề mặt các sản phẩm nhẵn mịn hơn.

Trong quá trình hoàn thiện các sản phẩm nội thất đều phải trải qua rất nhiều công đoạn khác nhau để được đảm bảo hoàn hảo nhất. Trong đó một công đoạn rất quan trọng giúp đảm bảo tính thẩm mỹ cho sản phẩm chính là chà nhám và làm mịn bề mặt. Lúc này vật liệu không thể thiếu tại đây là phải kể đến giấy giáp.

1, Tìm hiểu giấy giáp là gì?

giấy giáp là gì

Giấy giáp hay được còn được gọi là giấy nhám có tên tiếng anh là Glass Paper hay Sandpaper. Đây là một loại vật liệu có tác dụng làm mài mòn các bề mặt sản phẩm đa dạng khác nhau để giúp bề mặn nhẵn mịn và đảm bảo tính thẩm mỹ. Hiện nay loại vật liệu này đang được ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực thi công nội thất. Đặc biệt là bên cạnh việc chà bằng tay kiểu truyền thống thì hiện nay có thể sử dụng máy thay thế để tăng hiệu suất.

Tuy là một loại vật liệu quen thuộc nhưng ít ai biết đến cấu tạo của chúng. Trên thực tế giấy giáp được được cấu tạo bởi 3 thành phần chính là:

- Phần hạt mài hay hạt nhám: đây chính là thành phần cấu tạo chính của giấy giáp để đảm bảo công năng cho sản phẩm. Hiện nay có rất nhiều loại hạt mài khác nhau như: Garnet, đá lửa, Oxit Nhôm, Emery, Alumina – Zirconia.

- Phần keo dính: là yếu tố giúp cố định những hạt nhám lên bề mặt của giấy.

- Lớp nền: thường làm bằng giấy hoặc vải và tùy thuộc vào thành phần cụ thế với nhiệm vụ sử dụng để chứa các hạt nhám.

2, Tìm hiểu công dụng của giấy giáp

công dụng của giấy giáp

Hiện nay dòng vật liệu này đang được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực sản xuất, nhất là trong thi công nội thất gỗ tự nhiên. Tất cả chính là bởi những tác dụng hữu ích của dòng vật liệu này. Cụ thể như sau:

Giấy giáp có tác dụng mài mòn

Với cấu tạo từ các hạt cát, giấy nhám đáp ứng đầy đủ các yêu cầu mài mòn vật liệu. Nó có thể thực hiện trên nhiều bề mặt khác nhau như chà tường, sắt, gỗ hoặc kim loại,.. Giúp dễ dàng loại bỏ lớp thô ráp của bề mặt và giúp cho bề mặt được phẳng hơn, chuẩn bị cho các công đoạn tiếp theo. Giấy nhám còn được sử dụng trong việc loại bỏ lớp sơn cũ để có thể sửa chữa, sơn lại lớp sơn mới.

Ngoài ra, trong ngành chế biến gỗ, giấy nhám còn giúp mài vẹt tròn những góc cạnh. giúp cho các sản phẩm được tròn hơn và dễ dàng thực hiện các thao tác. Các hạt Grit cấu tạo trên bề mặt giấy nhám giúp giấy nhám thực hiện được chức năng này.

Có thể làm bóng mịn và đánh thô bề mặt

Trên thực tế, giấy nhám còn có công dụng đánh bóng bề mặt kim loại rất tuyệt vời. Tại các cơ sở sản xuất hiện nay, người ta dùng giấy nhám để làm bóng các vật liệu và gia tăng độ ma sát, mềm mịn của các bề mặt vật liệu. Sau khi hoàn thành xong công đoạn đánh bóng, chúng ta mới tiếp tục thực hiện các công đoạn sơn, vecni bảo vệ,… Từ đó, sản phẩm được tô điểm bằng các màu sơn mới, hạn chế tình trạng mối mọt hoặc bị rỉ sét.

3, Phân loại giấy giáp

Hiện nay trên thị trường có rất nhiều chủng loại giấy giáp khác nhau và căn cứ theo các đặc tính, tính chất mà ta có thể phân loại chúng theo nhiều cách khác nhau. Cụ thể như:

Phân loại theo hình dạng

 phân loại giấy giáp dựa trên hình dạng

Khi phân loại theo hình dạng thì giấy giáp sẽ được chia thành 4 loại chính dựa trên hình dáng thực tế của chúng như:

- Giấy nhám vòng: Là loại giấy được sản xuất dành riêng cho máy nhám thùng, chuyên làm mịn bề mặt gỗ tự nhiên. Máy nhám thùng thường có 3 kích thước bề rộng phổ biến là 600mm, 900mm và 1300mm.

- Giấy nhám tròn: Là loại có hình dạng là hình tròn. Có khả năng làm giảm bớt nhiệt năng, từ đó có thể kéo dài thời gian gia công và giúp gia tăng chất lượng bề mặt sau khi chà nhám.

- Giấy giáp tờ: Là loại thường có kích thước là 230 x 280mm. Nó có chức năng chuyên dụng chà nhám mặt phẳng thu công hoặc dùng với máy rung cầm tay. Được ứng dụng phổ biến trong quá trình sơn PU. 

- Giấy nhám xếp: Nhám xếp cũng là một dạng của vải nhám. Chúng có dạng hình tròn và được cắt ra từng miếng rồi xếp lại với nhau. 

Phân loại giấy giáp theo đặc tính

phân loại giấy giáp dựa trên đặc tính

Dựa trên thành phần, đặc tính và tính chất của mỗi loại giấy mà chúng ta sẽ chia chúng thành những loại như sau:

- Giấy Glass Paper: Còn biết đến với tên gọi là giấy đá lửa. Loại giấy này có trọng lượng rất nhẹ và thường có màu vàng nhạt. Giấy Glass Paper dễ phân hủy và rất hiếm khi sử dụng cho quá trình chế biến gỗ.

- Giấy Garnet: Thường có màu nâu đỏ. Nó được sử dụng phổ biến trong chế biến gỗ. Giấy Garnet có cấu tạo với lớp cát không quá dày, thích hợp với công đoạn chà nhám sản phẩm lần cuối trước khi sơn.

- Giấy giáp Oxi nhôm (Aluminium Oxide) là một loại giấy được dùng phổ biến trong ngành chế biến gỗ và thường được sử dụng trong điện máy đánh nhám. Oxide Nhôm bền hơn so với giấy Garnet nhưng hiệu quả chất lượng của nó không cao bằng Glasspaper.

- Silicon Carbide: Thường có màu xám tối hoặc màu đen. Đây là loại giấy được sử dụng phổ biến trong công đoạn hoàn thiện kim loại hoặc dùng để “ướt chà nhám”. Được sử dụng như là một chất bột bôi trơn. Tuy nhiên, trên thực tế loại giấy nhám này không được sử dụng nhiều trong chế biến gỗ.

- Giấy nhám gạch: Còn có tên tiếng Anh là Ceramic Sandpaper. Được làm bằng một số chất mài mòn bền nhật hiện nay. Và có thể loại bỏ đáng kể bề mặt nguyên liệu một cách nhanh chóng.

- Giấy giáp hạt Zirconia: Có độ sắc bén và sự bền bỉ cao. Đây là sản phẩm được kết hợp giữa hai loại hạt Aluminium và Silicon. Thường được sử dụng để mài các sản phẩm từ inox. Giấy nhám hạt Zirconia có giá thành cao hơn so với các loại khác.

Phân loại dựa trên độ nhám

phân loại giấy giáp dựa trên độ nhám

Độ nhám là một thuật ngữ được sử dụng để chỉ độ thô mịn của bề mặt với ký hiệu là Grit. Trong đó Grit được xem là tỷ lệ của những hạt cát trên bề mặt, độ grit càng cao thì số lượng hạt cát càng nhiều và tỷ lệ ma sát cũng cao hơn. Theo đó mà chúng được phân loại theo những độ nhám khác nhau như:

- Độ nhám thô: P40, P60, P80, P100, P120

- Độ nhám trung bình: P150, P180, P220, P240, P320, P400, P500, P600, P800

- Độ nhám mịn: P1000, P1200, P1500, P2000, P2500

- Độ nhám siêu mịn: P3000, P4000, P5000, P6000, P7000, P8000

Trong đó với mỗi loại độ nhám khác nhau sẽ phù hợp để sử dụng trong những trường hợp khác nhau. Cụ thể như:

- Giấy nhám có độ hạt P40, P60, P80: Phù hợp với việc đánh trên các bề mặt gồ ghề như bề mặt gỗ cứng. Nó không thích hợp để đánh trên bề mặt nhẵn trước khi sơn.

- Giấy giáp có độ hạt P100, P120, P150, P180, P220: Được sử dụng phổ biến để chà nhám chà gỗ để chuẩn bị hoàn thiện. Không phù hợp sử dụng cho việc loại bỏ venci hoặc sơn từ gỗ, sử dụng để làm sạch vữa và vết bẩn.

- Giấy nhám độ hạt P400, P500, P600: Được sử dụng để đánh giai đoạn đầu của công đoạn đánh bóng bề mặt nhưng chưa cần quá mịn. 

- Giấy giáp có độ hạt P800, P1000, P1200: Được dùng để chà nhám vào giai đoạn cuối cùng của việc hoàn thiện, đánh bóng cuối cùng của gỗ.

- Giấy nhám độ hạt P1500, P2000, P2500: Thích hợp sử dụng để tăng cường độ bóng cho giai đoạn hoàn thiện và yêu cầu có độ bóng mịn cao.

Kết luận

Trong nội dung bài viết trên đây Nhà Bếp Hoàng Gia đã cùng mọi người đi sâu vào tìm hiểu giấy giáp là gì bao gồm cấu tạo, tác dụng và cách phân loại. Mong rằng với những thông tin trên đây sẽ hữu ích cho mọi người trong việc lựa chọn vật liệu phù hợp nhất.


Hotline: 0981 225 888